Cư dân Thành_phố_Maribyrnong

Các số liệu dưới đây dựa trên kết quả cuộc Điều tra dân số năm 2011.

Dân số và Đa dạng văn hóa

  • Số dân ước đoán ngày 30 tháng 6 năm 2012 là 76.703 người.
  • Có 323 người (0,5% dân số) là người Bản xứ và Thổ dân Eo biển Torres.
  • 40% dân số sinh ra ở nước ngoài và 43% nói ngôn ngữ không phải tiếng Anh.
  • Các nhóm ngôn ngữ đông nhất là: Việt Nam, Quan thoại, Hy Lạp, ÝTây Ban Nha.
  • 9.9% số dân không nói tốt tiếng Anh, hoặc không thể nói tiếng Anh.

Khó khăn về xã hội và thu nhập

  • Thành phố Maribyrnong đứng hàng thứ 4 về độ nghèo khó trong toàn vùng đô thị trong bảng thống kê của SEIFA.
  • Tỷ lệ thất nghiệp ở đây tương đối cao. Tính đến tháng 9 năm 2012, tỷ lệ thất nghiệp ở mức 7.9%, so với trung bình tại Melbourne 5.5%, và mức trung bình toàn quốc là 5.2%.
  • Braybook có số người thất nghiệp cao nhất, với 15% dân số không có việc làm.

Hộ gia đình và Nhà cửa

  • Quy mô hộ gia đình trung bình là 2.4 người/hộ.
  • Thu nhập tuần trung bình đạt $1,258.
  • 25% số hộ gia đình là vợ chồng và con cái.
  • 26% số hộ gia đình chỉ có cặp vợ chồng
  • 25% số hộ gia đình chỉ có một người.
  • 70,6% số hộ gia đình có Internet.
  • 35,5% số hộ gia đình đang thuê nhà (nhà ở xã hội của chính phủ lẫn nhà thuê của tư nhân).
  • Chi phí thuê nhà trung bình là $280/tuần, so với $300/tuần trên toàn vùng đô thị  Melbourne
  • Số tiền trả góp mua nhà hàng tháng là $2.167 so với $1,810 trên toàn vùng Melbourne.

Sức khỏe

  • Ba loại bệnh có thể tránh khỏi của nữ giới là bệnh tim, tiểu đường type 2 và trầm cảm
  • Ba loại bệnh của nam giới là bệnh tim, ung thư phổi và đột quỵ.
  • Sức khỏe của nữ giới ở đây đứng hàng thấp nhất trong tiểu vùng phía Tây đô thị (số người mắc bệnh 134,9 trong 1.000 người)
  • Nam giới có tuổi thọ trung bình thấp nhất tiểu bang Victoria (74,8 tuổi)
  • một trong 5 người là người khuyết tật.
  • 7,1% cư dân thiếu ăn (không có đủ thức ăn để hỗ trợ cuộc sống khỏe mạnh).